THỨ TƯ, NGÀY 08 THÁNG 05 NĂM 2024 08:07

Thế nào là một xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em?

20/11/2020 | 11:02


Xã Liên Hà (huyện Đan Phượng, Hà Nội) xây dựng môi trường an toàn cho TE phát triển.

Các tiêu chí để nhận diện xã, phường, thị trấn PHVTE


Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn PHVTE được xác định là một nhiệm vụ quan trọng. Số xã, phường, thị trấn và tỷ lệ xã, phường, thị trấn PHVTE luôn là một trong những chỉ tiêu của ngành LĐTBXH. Một xã, phường, thị trấn PHVTE cần hội đủ 13 tiêu chí đánh giá như sau:


Tiêu chí 1: Nguồn lực thực hiện quyền TE


Cách tính và thang điểm: 1. Có bố trí người làm công tác bảo vệ trẻ em (BVTE) cấp xã: 50 điểm; 2. Có bố trí cộng tác viên BVTE tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm: 15 điểm; 3. Có ban BVTE hoặc nhóm chuyên trách BVTE cấp xã thực hiện tốt chế độ giao ban, đánh giá định kỳ hằng tháng, quý, năm: 15 điểm; 4. Có kinh phí (ngân sách nhà nước và vận động xã hội) chăm lo cho TE: 20 điểm. Tổng số điểm: 100 điểm.


Tiêu chí 2: TE được khai sinh đúng quy định


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ lệ TE được khai sinh đúng quy định: 1.  Từ 98% trở lên: 50 điểm; 2. Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm; 3. Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm; 4. Dưới 80%: 20 điểm. Tổng số điểm: 50.


Tiêu chí 3: TE bị xâm hại (XH)


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ suất TE bị XH (là số trẻ em bị XH dưới các hình thức mà người XH trẻ em bị xử lý hành chính hoặc hình sự trên 1.000 TE):1. Trên địa bàn xã, phường, thị trấn có TE bị xâm hại tình dục hoặc TE bị bạo lực đến mức người xâm hại TE bị xử lý hình sự: 0 điểm; 2. Trên địa bàn xã, phường, thị trấn không có TE bị xâm hại tình dục hoặc TE bị bạo lực đến mức người xâm hại TE bị xử lý hình sự và tỷ suất TE bị xâm hại trong kỳ đánh giá: a) Dưới 1/1.000: 125 điểm; b) Từ 1 đến dưới 3/1.000: 100 điểm; c) Từ 3 đến dưới 5/1.000: 75 điểm; d) Từ 5 đến dưới 7/1.000: 50 điểm; đ) Từ 7/1.000 trở lên: 30 điểm. Tổng số điểm: 125.


Tiêu chí 4: TE vi phạm pháp luật (VPPL), nghiện ma túy (MT)


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ suất TE VPPL (là số TE VPPL đến mức phải xử lý hình sự, phải áp dụng biện pháp xử lý hành chính: giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình và TE nghiện MT đang áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện trên 1.000 TE): 1. Dưới 1/1.000: 50 điểm; 2. Từ 1 đến dưới 2/1.000: 40 điểm; 3. Từ 2 đến dưới 5/1.000: 30 điểm; 4. Từ 5 đến dưới 7/1.000: 20 điểm; 5. Từ 7/1.000 trở lên: 10 điểm. Tổng số điểm: 50.


Tiêu chí 5: TE bị tai nạn, thương tích (TNTT)


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ suất TE TNTT (là số trẻ em bị TNTT dẫn đến tử vong hoặc bị khuyết tật trên 1.000 trẻ em): 1. Trên địa bàn xã, phường, thị trấn có TE bị tử vong do TNTT: 0 điểm; 2. Trên địa bàn xã, phường, thị trấn không có TE bị tử vong do TNTT và tỷ suất trẻ em bị TNTT: a) Dưới 0,25/1.000: 100 điểm; b) Từ 0,25 đến dưới 0,5/1.000: 75 điểm; c) Từ  0,5/1.000 trở lên: 50 điểm. Tổng số điểm: 100.


Tiêu chí 6: TE có hoàn cảnh đặc biệt (HCĐB) được trợ giúp


Cách tính và thang điểm: 1. Tính theo tỷ lệ trẻ em có HCĐB được trợ giúp: a) Từ 95% trở lên: 50 điểm ; b) Từ 90 đến dưới 95%: 40 điểm ; c) Từ 80 đến dưới 90%: 30 điểm; d) Từ 70 đến dưới 80%: 20 điểm ; đ) Dưới 70%: 10 điểm. 2. Tính theo tỷ lệ các vụ việc TE bị xâm hại tình dục, bỏ rơi, mua bán được Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kế hoạch can thiệp, hỗ trợ kịp thời: a) 100%: 75 điểm; b) Từ 75% đến dưới 100%: 60 điểm; c) Từ 50% đến dưới 75%: 40 điểm; d) Dưới 50%: 0 điểm. Tổng số điểm: 125.


Tiêu chí 7: TE dưới 1 tuổi được tiêm chủng (TC) các loại vắc xin thuộc chương trình TC mở rộng.


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ lệ TE dưới 1 tuổi được TC các loại vắc xin thuộc chương trình TC mở rộng (là số TE dưới 1 tuổi được TC so với tổng số TE dưới 1 tuổi): 1. Từ 98% trở lên: 50 điểm; 2. Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm; 3. Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm; 4. Dưới 80%: 10 điểm. Tổng số điểm: 50.


Tiêu chí 8: TE dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân và thể thấp còi


Cách tính và thang điểm: 1. Tính theo tỷ lệ TE dưới 5 tuổi bị SDD thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi): a) Dưới 10%: 45 điểm; b) Từ 10 đến dưới 14%: 35 điểm; c) Từ 14% trở lên: 25 điểm. 2. Tính theo tỷ lệ TE dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi (chiều cao theo tuổi): a) Dưới 20%: 30 điểm; b) Từ 20 đến dưới 24%: 20 điểm; c) Từ 24% trở lên: 10 điểm. Tổng số điểm: 75.


Tiêu chí 9: TE được khám sức khỏe định kỳ


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ lệ TE được khám sức khỏe định kỳ (là số TE được khám sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong năm trên tổng số TE): 1. Từ 80% trở lên: 50 điểm; 2. Từ 70% đến dưới 80%: 40 điểm; 3. Từ 60% đến dưới 70%: 30 điểm; 4. Từ 50% đến dưới 60%: 20 điểm; 5. Dưới 50%: 10 điểm. Tổng số điểm: 50.


Tiêu chí 10: TE đến trường, lớp mầm non


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ lệ TE đến trường, lớp mầm non: 1. Từ 90% trở lên: 75 điểm; 2. Từ 80% đến dưới 90%: 65 điểm; 3. Từ 70% đến dưới 80%: 55 điểm; 4. Dưới 70%: 40 điểm. Tổng số điểm: 75.


Tiêu chí 11: TE được thực hiện quyền tham gia của TE


Cách tính và thang điểm: Tính theo việc tổ chức hoạt động thực hiện quyền tham gia của TE (diễn đàn TE, thăm dò ý kiến TE, câu lạc bộ quyền TE, hội đồng TE, chương trình, hoạt động do TE khởi xướng và thực hiện, các hình thức khác theo quy định) và tỷ lệ TE tham gia: 1. Từ 20% trở lên: 75 điểm; 2. Từ 15% đến dưới 20%: 60 điểm; 3. Từ 10% đến dưới 15%: 50 điểm; 4. Dưới 10%: 40 điểm. Tổng số điểm: 75.


Tiêu chí 12: Hoạt động vui chơi, giải trí, văn hóa, thể dục, thể thao dành cho TE


Cách tính và thang điểm: 1. Tính theo tỷ lệ thôn và tương đương có Nhà văn hóa - Khu thể thao dành tối thiểu 30% thời gian sử dụng để tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí, thể dục, thể thao cho TE: a) Từ 70% trở lên: 45 điểm; b) Từ 50% đến dưới 70%: 30 điểm; c) Dưới 50%: 20 điểm. 2. Tổ chức ít nhất 02 hoạt động vui chơi, giải trí, văn hóa, thể dục, thể thao cho TE (ngày quốc tế thiếu nhi 1/6, tháng hành động vì trẻ em, tết Trung thu,…): 30 điểm. Tổng số điểm: 75.


Tiêu chí 13: Mức độ hài lòng của TE và người dân về việc thực hiện quyền TE


Cách tính và thang điểm: Tính theo tỷ lệ người dân và TE hài lòng về việc thực hiện quyền TE tại địa phương (là số người dân và TE hài lòng trên tổng số người dân và TE được hỏi ý kiến thông qua một hoặc các hình thức: phiếu lấy ý kiến, cuộc họp, gặp mặt, đối thoại hoặc hình thức phù hợp khác): 1. Từ 80% trở lên: 50 điểm; 2. Từ 70% đến dưới 80%: 40 điểm; 3. Từ 60% đến dưới 70%: 30 điểm; 4. Từ 50 đến dưới 60%: 20 điểm; 5. Dưới 50%: 10 điểm. Tổng số điểm: 50.

Các xã, phường, thị trấn được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn  PHVTE phải đạt đủ 13 tiêu chí nêu trên, không có tiêu chí nào bị 0 điểm và đạt tổng số điểm theo quy định sau đây:


1. Phường thuộc quận, thị xã, thành phố của thành phố trực thuộc Trung ương: Đạt từ 900 điểm trở lên.


2. Xã, thị trấn thuộc miền núi, hải đảo; xã đặc biệt khó khăn: Đạt từ 800 điểm trở lên.


3. Xã, phường, thị trấn không thuộc các trường hợp ở trên: Đạt từ 850 điểm trở lên.

Lê Đức Hạnh/TC GĐ&TE

Khai mạc tuần Văn hóa - Du lịch Gia Lai năm 2023

Khai mạc tuần Văn hóa - Du lịch Gia Lai năm 2023

5 tháng trước

Tại Quảng trường Đại đoàn kết, thành phố Pleiku tỉnh Gia Lai, tối 11/11 đã khai mạc Tuần Văn hóa-Du lịch, liên hoan trình diễn cồng chiêng Tây Nguyên Gia Lai 2023 với chủ đề “Gia...